Chi tiết sản phẩm
2. Các kết nối
Chú thích thêm về các kết nối ở HÌNH 1.2
=> JACK 2 CHÂN : Ngõ ra, tiếp điểm thường mở của RELAY.
=> JACK 4 CHÂN : Ngõ vào, lấy điện áp cấp cho motuer băng tải chạy chiều thuận nối vào chân 1 và 2 (AC220V hoặc AC380V), điện áp cấp cho motuer băng tải chạy chiều nghịch nối vào chân 3 và 4 để khi băng tải hoạt động bộ đếm sẽ nhận biết được băng tải đang chạy thuận (đếm tăng lên) hay nghịch(đếm giảm xuống).
=>JACK 5 CHÂN : kết nối với cảm biến, cấp nguồn cho cảm biến và lấy tín hiệu trả về từ cảm biến, nhận được tín hiệu NPN(chân 4) hoặc tiếp điểm thường mở của Relay (nối vào chân 4 và chân 5). Chú ý:
. Đối với cảm biến sử dụng nguồn từ 20-240VAC/DC, cấp nguồn cho cảm biến với chân 1 (+24VDC) và chân 2 (GND).
. Đối với cảm biến sử dụng nguồn từ 10-30VDC, cấp nguồn cho cảm biến với chân 3 (+14VDC) và chân 2 (GND).
3. Thông số kỹ thuật
Điện áp sử dụng | AC220V – 1 pha 2 dây (hoặc 3 dây có nối đất) |
Nhiệt độ hoạt động | -10ºC ~ 45ºC |
Khối lượng | ~1.6kg |
Công suất tiêu thụ | ~ 5W |
Điện áp cấp cho cảm biến | 24VDC ± 5% và 14VDC ± 5% |
Tiếp điểm Relay | Mặc định thường đóng (NO) – 8A 250VAC – 8A 30VDC |
Kết nối máy in | Mặc định SPRT – RS232 |
Tín hiệu máy tính | Tương thích bo HC12 – RS232/RS485 |
Vỏ | Thép sơn tính điện |
Màn hình hiển thị |
Led ma trận 7 màu, mặc định màu đỏ, kích thước số thay
đổi linh hoạt dựa vào giá trị số (giá trị nhỏ hiển thị lớn, giá
trị lớn hiển thị nhỏ), tầm nhìn xa 30 mét.
|
III. CÂY THƯ MỤC CÀI ĐẶT
1. Màn hình chính
2. Thư mục cài đặt
IV. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra mắt đọc
Trước khi sử dụng bộ đếm ta cần kiểm tra xem cảm biến có bị bám bụi, có bị vật cản chắn phía trước mắt đọc hay không, có bị lệch so với vị trí chuẩn ban đầu không.
2. Cấp nguồn cho bộ đếm bao
Cắm dây nguồn vào nguồn điện AC220V, bật công tắc nguồn bên phía tay trái góc bên dưới bộ đếm, sau đó bộ đếm sẽ quét để kiểm tra các điểm ảnh và khởi động các thông số cần thiết.
Sau khi khởi động, nếu xuất hiện các lỗi sau bộ đếm sẽ không hoạt động hoặc hoạt động không chính xác, cần phải được kiểm tra và khắc phục trước khi sử dụng.
ERR 3 : lỗi tín hiệu cảm biến (có vật cản nằm phía trước cảm biến hoặc bám bụi)
E 8 : lỗi ROM
E 9 : hết Pin CMOS (Pin dùng trong máy vi tính).
3. Lấy mẫu chuẩn cho bộ đếm
Thời gian dùng để làm mẫu chuẩn được thực hiện bằng 2 cách:
=> Thứ nhất: cài cố định thời gian mẫu chuẩn bằng tay(chương V - mục 2.1), được lưu lại và sử dụng cho tất cả những lần sau(trừ khi được cài đặt lại).
=> Thứ hai : sau khi bật nguồn lên hoặc xóa số đếm về 0, nếu thời gian mẫu chuẩn chưa được cài đặt (giá trị 0.00s), bộ đếm sẽ tự động lấy thời gian quét của bao đầu tiên làm mẫu chuẩn, thời gian này sẽ được hiển thị lên trên màn hình một lần để người sử dụng biết và xem có gì khác thường không.
Chú ý: bao đầu tiên này rất quan trọng để đảm bảo bộ đếm bao đếm chính xác, nếu 5 bao sau liên tiếp có thời gian quét đều lớn hơn (báo E6) hoặc đều nhỏ hơn (báo E5) thì bộ đếm sẽ cập nhật lại thời gian mẫu chuẩn này là giá trị bao thứ 5.
V. CÁC THÔNG SỐ CÀI ĐẶT
1. Cài đặt số bao: có 2 chức năng trong việc cài đặt số bao
1.1 Cài số bao đếm tối đa
=> Trường hợp này giá trị cài đặt lớn hơn 3.
=> Khi đếm đủ số bao đã cài, sau một khoảng thời gian cài đặt trước(mục V-2.4)bộ đếm sẽ kích Relay để dừng băng tải không cho chạy nữa,
trong lúc băng tải vẫn còn chạy và nếu có bao đi ngang qua cảm biến thì sẽ xảy ra 2 trường hợp sau đối với Relay:
. Khi có cài đặt yêu cầu băng tải (chương V- mục 3.12 giá trị 1) hoặc có tín hiệu báo băng tải đang chạy hoặc dính bao, Relay lập tức được kích để dừng băng tải lại và báo lỗi E7, sau khi lấy bao này ra khỏi băng tải, Relay ngừng kích và băng tải chạy lại cho hết thời gian đặt trước (chương V- mục 2.4).
. Ngoài các trường hợp trên, nếu có bao tiếp tục qua bộ đếm vẫn đếm
và băng tải vẫn tiếp tục chạy cho hết thời gian cài đặt tính từ lúc
bao cuối cùng đi qua, đồng thời báo lỗi E7.
1.2 Kiểm tra lỗi đếm sai
=>Trường hợp này sẽ kết hợp với một bộ đếm khác(bộ đếm B), lấy thông tin từ bộ đếm B này (thông qua kết nối RS232 COM 2 được cài đặt trong chương V- mục 3.8 Gửi T/H M.Tính 21) để kiểm tra sai sót trong lúc đếm, giá trị cài đặt là 1 hoặc 2, trong đó:
. Cài đặt 1 nếu bộ đếm quản lý lỗi nằm trước bộ đếm B.
. Cài đặt 2 nếu bộ đếm quản lý lỗi nằm sau bộ đếm B.
=> Khoảng cách giữa 2 cảm biến của bộ đếm quản lý lỗi và bộ đếm B phải nhỏ hơn hoặc bằng với chiều dài của sản phẩm cần đếm.
=> Khi bộ đếm quản lý lỗi phát hiện đếm sai sẽ báo lỗi E11, lập tức kích bật Relay, dùng tiếp điểm này để báo còi hoặc đèn.
=> Có thể kết hợp quản lý lỗi trên cả 2 hoặc nhiều bộ đếm cùng lúc.
=> Chú ý:
. Bộ đếm quản lý lỗi chỉ báo có bộ đếm bị lỗi trong số các bộ đếm
được gắn trên cùng băng tải, không báo được cụ thể bộ đếm nào
bị lỗi, do đó để tránh sai sót trong quá trình đếm mà không kiểm
soát được nên gắn thêm 1 Camera quan sát tất cả bộ đếm trên
cùng 1 băng tải.
2. Thông số điều khiển
2.1 Thời gian quét 0.00s
=> Nếu thời gian này là 0.00s, bộ đếm sẽ tự động lấy thời gian quét của bao đầu tiên làm mẫu chuẩn, nếu thời gian này khác 0.00s, nó sẽ được sử dụng để làm mẫu chuẩn.
=> Trong trường hợp sử dụng đếm nhiều loại bao có độ dài ngắn khác nhau cho những lần đếm, ta chỉnh giá trị này bằng 0 để bộ đếm tự động quét bao đầu tiên làm mẫu chuẩn cho linh hoạt.
2.2 Cách 2 bao 0.05s
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 bao, nếu tín hiệu cảm biến có rồi mất, rồi có lại trong khoảng thời gian nhỏ hơn thời gian này thì bộ đếm sẽ xem như tín hiệu cảm biến tồn tại liên tục và vẫn hiểu đang quét chỉ một bao (nhằm chống nhiễu cho cảm biến bởi vì có những loại bao có màu sắc khác nhau xuất hiện trên bao mà cảm biến sẽ không phát hiện được, tín hiệu cảm biến sẽ bị chập chờn trong thời gian ngắn).
2.3 Đếm dính bao 01
Cho phép cài đặt số bao được phép dính nhau mà bộ đếm vẫn sẽ đếm đủ, nếu số bao dính nhau lớn hơn số bao đã cài đặt, bộ đếm sẽ báo lỗi E2.
2.4 Thời gian dừng 015s
Khi số bao đã đếm có giá trị bằng số bao cài(mục 1), băng tải sẽ chạy hết thời gian này và bộ đếm sẽ kích Relay cho băng tải dừng lại nhằm đảm bảo bao vừa đếm sẽ di chuyển một thời gian nữa cho tới khi lên xe tải. Trong thời gian băng tải vẫn còn chạy, nếu có một bao mới xuất hiện quét qua cảm biến, băng tải lập tức dừng lại, lấy bao này ra khỏi cảm biến, băng tải sẽ tiếp tục chạy cho hết thời gian này.
2.5 Phần trăm 50
Khi bao đi qua cảm biến khoảng 50% thời gian mẫu chuẩn, số đếm được tăng lên 1.
2.6 Quán tính FT 0.10s RT 0.10s
Khi bật motuer để chạy băng tải thì băng tải không chạy liền mà cần một thời gian trễ mới chạy (FT 0.10s) và khi tắt motuer để dừng bằng tải cũng vậy, băng tải không dưng liền mà chạy thêm một thời gian nữa (RT 0.10s), vì vậy cần chỉnh 2 thời gian này hợp lý để khi bắt đầu chạy và bắt đầu dừng băng tải, bộ đếm dựa vào thời gian này để xác nhận có tín hiệu băng tải chạy dừng như sau:
. Khi băng tải khởi động(cấp điện cho motuer), tín hiệu băng tải chạy đã có nhưng bộ đếm phải chờ hết thời gian khởi động FT 0.10s mới xác nhận có tín hiệu, nếu trường hợp có bao chạy ngang qua trong khoảng thời gian này tính từ lúc khởi động, bộ đếm không tính.
. Khi băng tải ngừng (không cấp điện cho motuer), tín hiệu băng tải chạy đã tắt, tuy nhiên phải chờ hết thời gian RT 0.10s thì bộ đếm mới xác nhận là băng tải đã ngừng, do đó nếu có bao chạy qua trong thời gian này bộ đếm vẫn tính.
3. Công cụ
3.1 In chi tiết
3.2 Cài đặt thời gian : cài đặt thời gian thực.
3.3 Kiểm tra ngõ ra : bật Relay.
3.4 Cài đặt mật khẩu
Mật khẩu này dùng để đăng nhập vào chế độ cài đặt cho bộ đếm, nếu cài giá trị
này là 0000 sẽ không có mật khẩu đăng nhập vào bộ đếm.
3.5 Reset hệ thống : Đặt các thông số cài đặt về giá trị mặc định.
3.6 Kiểu hiển thị 0
Có 3 kiểu hiển thị tại màn hình chính gồm:
. hiển thị số bao.
. hiển thị số bao và số bao cài đặt.
. hiển thị số bao và thời gian quét của bao – mặc định là hiển thị số bao.
3.7 Hiển thị thông tin
Xem thông tin phiên bản, nội dung các báo lỗi.
3.8 Gửi T/H M.Tính 21
Cho phép gửi dữ liệu lên máy tính, máy in thông qua RS232 hoặc RS485, có 3 dạng là nhấn nút truyền, truyền liên tục và Modbus RTU, và có 2 cổng truyền thông được sử dụng gồm COM1 và COM2 – cài đặt theo hướng dẫn bên dưới:
3.9 In xong xóa 1
Khi nhấn in xong sẽ xóa – mặc định là 1(In xong xóa).
3.10 Xóa có mật khẩu 0
Yêu cầu khi xóa phải nhập mật khẩu mới được xóa – mặc định là 0 (xóa không cần mật khẩu).
3.11 Cài đặt địa chỉ 01
Địa chỉ của bộ đếm gửi kèm theo tín hiệu truyền liên tục lên máy tính, nếu chọn chế độ Modbus thì là địa chỉ của bộ đếm ở dạng Slaver – mặc định là 01
3.12 Yêu cầu băng tải 0
3.12.1 Yêu cầu băng tải
Yêu cầu phải có tín hiệu báo băng tải chạy thuận(đếm tăng lên) hoặc chạy nghịch(đếm giảm xuống), nếu không có một trong 2 tín hiệu này thì bộ đếm không thực hiện chức năng đếm.
=> Lưu ý: nếu có 2 tín hiệu cùng lúc thì bộ đếm sẽ ưu tiên cho đếm tăng lên.
3.12.2 Không băng tải:
Không yêu cầu tín hiệu băng tải chạy thuận và nghich, lúc này khi có tín hiệu cảm biến bộ đếm sẽ đếm tăng lên.
3.13 Chọn ngôn ngữ : chọn ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Việt
3.14 Cài đặt kênh hc 00
Cài đặt kênh truyền tín hiệu cho bo truyền nhận không dây, các bộ truyền nhận không dây phải cùng kênh mới kết nối được với nhau.
VI. CÁC PHÍM CHỨC NĂNG
VII. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
E1 : thời gian mẫu chuẩn quá ngắn, có thể đó là nhiễu.
E2 : nhiều bao dính nhau hơn số bao dính đã cài đặt (mục 2.3)
ERR3 : cảm biến có vật cản hoặc bị bụi bám hoặc lỗi có tín hiệu trả về bộ đếm
E4 : thời gian mẫu chuẩn quá dài, có thể mẫu không đúng hoặc cảm biến bị lỗi
E5 : bao quá ngắn so với bao chuẩn
E6 : bao quá dài so với bao chuẩn
E7 : khi băng tải chạy thêm sau khi đếm bao cuối cùng và gặp thêm bao khác nữa.
E8 : lỗi ROM
E9 : hết Pin CMOS.
E10 : Đếm ngược (đếm giảm xuống) khi giá trị đếm đang bằng 0.
E11 : Bộ đếm bị đếm sai, trong trường hợp kết hợp với bộ đếm khác.
VIII. MODBUS RTU
Trong bộ đếm có 2 cổng giao tiếp truyền thông (cổng Com1 và Com3) theo chuẩn RS232 hoặc RS485, cho phép cài đặt chế độ truyền dữ liệu liên tục hoặc MODBUS RTU(cài đặt trong mục 3.8 Gửi T/H M.Tính M3).
Input registers | |||||
R/W | Kiểu | Function | Địa chỉ | Địa chỉ Modbus | Mô tả |
R | Word | R:04 | 00-01 | 30001-30002 | Số bao đã đếm |
R | Word | R:04 | 02 | 30003 | Báo lỗi |
R | Word | R:04 | 03 | 30004 | Thời gian quét của bao mẫu |
R | Word | R:04 | 04 | 30005 | Thời gian quét bao vừa đếm |
Holding registers | |||||
R/W | Kiểu | Function | Địa chỉ | Địa chỉ Modbus | Mô tả |
R/W | Word | R:03, W:16 | 00-01 | 40001-40002 | Cài đặt số bao cần đếm |
R/W | Word | R:03, W:06 | 02 | 40003 | Cài đặt thời gian cho bao mẫu |
R/W | Word | R:03, W:06 | 03 | 40004 | Thời gian tối thiểu giữa 2 bao |
R/W | Word | R:03, W:06 | 04 | 40005 | Số bao đếm dính nhau |
R/W | Word | R:03, W:06 | 05 | 40006 | Thời gian bật relay |
R/W | Word | R:03, W:06 | 06 | 40007 | % thời gian đếm bao |
Coils | |||||
R/W | Kiểu | Function | Địa chỉ | Địa chỉ Modbus | Mô tả |
R/W | Bit | R:01, W:05 | 0 | 00001 | Chạy(1)/dừng(0) (kích Relay) |
R/W | Bit | R:01, W:05 | 3 | 00004 | Xóa dữ liệu |
R/W | Bit | R:01, W:05 | 4 | 00005 | In dữ liệu |
R/W | Bit | R:01, W:05 | 7 | 00008 | Reset toàn hệ thống |
R/W | Bit | R:01, W:05 | 8 | 00009 | Bật(1)/tắt(0) Relay |
Discrete Inputs | |||||
R/W | Kiểu | Function | Địa chỉ | Địa chỉ Modbus | Mô tả |
R | Bit | R:02 | 0 | 10001 | Tín hiệu mắt đọc 1 |
R | Bit | R:02 | 1 | 10002 | Tín hiệu mắt đọc 2 |
R | Bit | R:02 | 2 | 10003 | Tín hiệu báo băng tải chạy |
IX. HÌNH ẢNH THỰC TẾ:
VII. PHỤ LỤC
1. Hiển thị số đếm bao sẽ nhỏ lại khi số đếm bao lớn dần lên để hiển thị toàn bộ số đếm bao nhằm tối ưu hóa việc hiển thị, do đó số lượng đếm bao nhiêu cũng được.
2. Cầu chì sử dụng cho bộ đếm bao là 0.5A, trong bộ đếm luôn có 1 cầu chì dự phòng kèm theo, xem HÌNH 1.1.
3. Cho phép cài đặt màu hiển thị(mặc định là màu đỏ) theo cách sau:Nhấn giữ nút IN, bật nguồn và chờ đến khi xuất hiện chữ Chọn màu, lần lượt các màu sẽ xuất hiện, tại thời điểm màu cần chọn đang hiển thị, nhấn nút ENT để chọn và lưu, nếu không muốn chọn màu nào nhấn nút ESC để thoát.
- Đầu Hiển Thị Và Điều Khiển Cân Hệ Thống VWCI20 Đầu Hiển Thị Cân VWI14 Bộ Điều Khiển Cân VWC12 Tủ Điều Khiển Cân
Nhận Yêu Cầu Miễn Phí Ngay Bây Giờ
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi có thể !